Tổng hợp những chủ đề, mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với “Tây” cơ bản tại Homestay

Homestay việt nam hiểu rằng có nhiều bạn chưa có đủ sự tự tin để giao tiếp bằng tiếng Anh do thứ ngôn ngữ này có vẻ lạ lẫm với các bạn, và hơn nữa các bạn cũng không biết mình nên nói gì khi đối mặt với Tây đúng không nào? Hôm nay Homestay Việt Nam sẽ tổng hợp những mẫu câu, chủ đề tiếng anh giao tiếp sinh hoạt cơ bản khi học tập và sống tại Homestay. Homestay muốn xây dựng sự tự tin cho tất cả các bạn, giúp các bạn có khả năng dung tiếng Anh để nói vể bản thân, những khía cạnh cá nhân mà người nước ngoài sẽ muốn tìm hiểu về bạn, đồng thời thể hiện cá tính cá cái tôi cá nhân. Một khi bạn và người Tây hiểu rõ về nhau, các bạn sẽ được sự kết nối trong đoạn hội thoại và xóa tan sự ngại ngừng lúc đầu. Về phía các bạn, các bạn sẽ giải phóng được nỗi sợ hãi khi phải giao tiếp tiếng Anh, giao tiếp với Tây tại Homestay sẽ dễ dàng hơn, giúp bạn tiến xa hơn đến những cấp độ giao tiếp cao hơn.

Chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Chủ đề giao tiếp: Greetings – Gặp mặt

Văn hóa phương Tây có những nét tương đồng với văn hóa Việt Nam. Dân gian có “lời chào cao hơn mâm cỗ”, chào hỏi nhau được coi là cách ứng xử lịch sự trong văn hóa Việt và ở nước ngoài cũng vậy. Khi chúng ta gặp một ai đó, chúng ta sẽ chào hỏi họ, và bên cạnh đó có thể thêm vào những câu hỏi thăm sức khỏe để thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến người đó.

giao tiếp với Tây

Tuy nhiên chúng ta có rất nhiều cách chào khác nhau như sử dụng cho tình huống lịch sự, trang trọng hay cho những lúc thỏa mái, thân thiết các bạn nhé! Cùng xem những mẫu câu giao tiếp với người nước ngoài khi gặp mặt nào:

Formal Situation (Hoàn cảnh trang trọng): Thường sử dụng trong những buổi phỏng vấn, với những người lạ chúng ta nói chuyện cùng

Statement (Câu nói)

Responses (Lời đáp)

Hi! Nice to meet you

Xin chào! Rất vui được gặp bạn

Hi! Nice too meet you too
Hello, nice to meet you! Hello! It’s nice to meet you

Good afternoon/morning/evening!

Chào buổi chiều/sang/tối

Good afternoon/morning/evening!

Good evening! It’s my pleasure to meet you!

Chào buổi tối! Rất hân hạnh được gặp bạn

Good evening! My pleasure, too

 

Informal Situation (Hoàn cảnh không trang trọng)

Thường sử dụng khi bạn đã thân thiết hơn với “Tây” để giao tiếp.

Statement (Câu nói)

Responses (Lời đáp)

Hey guys!

Chào mọi người

Hi there!

Xin chào

How are you doing?

Dạo này thế nào rồi?

Great!

Tuyệt vời

How are you thing with you?

Tình hình thế nào rồi?

Pretty well, thanks

Cũng khá ổn, cảm ơn nhé!

It’s been a long time!

Lâu rồi không gặp

How do you do?

Bạn thế nào rồi?

 

Hơn nữa 2 mẫu câu dưới đây rất đơn giản nhưng lại khiến cuộc đối thoại trở nên thân thiện hơn rất nhiều nhé!

  • What’s up? Là một cách chào khá thoải mái khi bạn thân thiết hơn với người nước ngoài
  • How’s it going? Cũng có thể được sử dụng, tuy nhiên sẽ không thân thiết bằng What’s up nhé

Chủ đề hỏi tên với “Tây” – Who Am I

Lần đầu tiên gặp mặt một người bạn nào đó trong Homestay chắc hẳn chúng ta muốn biết chút thông tin của nhau nhỉ? Những thông tin cơ bản như tên, tuổi, quốc tịch, nơi sinh sống và cũng có thể là nghề nghiệp nữa đúng không nào?

Cách hỏi và cách trả lời:

Statement (Câu nói) Responses (Lời đáp)

What’s your name?

(Tên bạn là gì)

My name is…

You can call me …

Could you tell me what your name is?

Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?

I’m …

My first name/given name is …

You can call me …

What I should I call you?

(Tôi nên gọi bạn như thế nào?)

My full name is Nguyen Thi Hoa but you can call my Hoa in short

 

Các câu hỏi và câu trả lời có thể xen lẫn cho nhau nhé! Là ngoài cách hỏi tên và trả lời thông thường thì chúng ta luôn có thể thêm thắt những mẫu câu khác uyển chuyển hơn để cuộc hội thoại thêm phần hấp dẫn

Cách hỏi là trả lời về tuổi/quê quán

Questions (Câu hỏi)

Answer (Câu trả lời)

How old are you?

Bạn bao nhiêu tuổi rồi

I’m 25 years old

Tôi 25 tuổi

When were you born I was born in 1991

Where are you from?

Where do you come from?

Bạn đến từ đâu?

I’m from Hanoi

I come from Hanoi

What’s your nationality

(Quốc tịch của bạn là gì)

I’m a Vietnamese person

Tôi là người Việt Nam

I take/hold/have French nation

 

Các cấu trúc mở rộng đoạn hội thoại khác:

Question (Câu hỏi)

Answer (Câu trả lời)

Where do you live?

Bạn sống ở đâu?

I live in Hanoi

(Tôi sống ở Hà Nội)

Why are you here?

Tại sao bạn lại ở đây?

I’m here for a business trip

(Tôi ở đây vì chuyến đi công tác)

 

Cùng quan sát mẫu hội thoại nào:

 

À và cũng lưu ý khi sử dụng giới từ in, on, at để chỉ nơi chốn nhé!

On + Street (phố)

In + City (Thành phố)/Nation (Quốc gia)

Mẫu câu và từ với mề  Where I work/study

Công việc quả là một chủ đề bất tận đúng không nào? Khi chia sẻ về công việc chúng ta thường kể tên nghề nghiệp, công việc làm về mảng nào, chia sẻ về sự hài long của chúng ta, trao đổi về thu nhập,… Thoạt nhìn có thể khó, nhưng HOMESTAY sẽ cung cấp cho các bạn một kho từ vựng dồi dào cùng những mẫu câu phong phú nhé!

Vocabulary (Từ vựng)

Job

Occupation

Nghề nghiệp

Công việc

Wage

Salary

Lương

Freshman

Sophomore

Junior

Senior

Sinh viên năm nhất

Sinh viên năm hai

Sinh viên năm ba

Sinh viên năm cuối

Love

Like

ẹnoy

 

Yêu thích

Major

Faculty

Khoa

Chuyên ngành

Employmer

Staff

Sếp

Nhân viên

Company

Cororation

Công ty

Tập đoàn

Colleague

Co-worker

Đồng nghiệp
Engineer Kỹ sư Accountant Kế toán
Sample sentences:
Hỏi về nghề nghiệp What is your job/occupation?

What do you do for a living?

Can you tell me about your job?

–          I am an engineer

–          I work as an accountant

–          My job/occupation/profession is a lawyer

Bạn làm nghề gì?

Bạn làm gì để kiếm sống?

Có thể nói về công việc của bạn?

–          Tôi là kỹ sư

–          Tôi làm kế toán

–          Nghề của tôi là luật sư

Hỏi về chuyên ngành học  What is your major in the university?

–          My major is economics

Whisch faculty are you studying?

–          My faculty is engineering

Chuyên ngành của bạn là gì?

–          Chuyên ngành của tôi là kinh tế

Bạn đang học khoa nào?

–          Tôi học khoa kĩ sư

Hỏi về nơi làm Where do you work?

–          l am working for Misubishi Corporation

Bạn làm việc ở đâu?

–          Tôi làm việc cho tập đoàn Mitsubishi

Hỏi về lương How much is your salary?

–          I earn $500 per month 1

Lương của bạn là bao nhiêu?

–          Tôi kiếm được $500 một tháng

Hỏi về sở thích làm việc Do you like/love/enjoy your study?

–          Of course I do

What do you love/like/enjoy about your major?

–          I like my lecturers, the studying environment and my colleagues

Bạn có thích việc học của bạn không?

–          Tất nhiên là có

Bạn thích điều gì về chuyên ngành của bạn?

–          Tôi thích các giảng viên, môi trường học tập và đồng nghiệp

Các mẫu câu hỏi mở rộng Who is your employer?

–          He is John

How much staff is there in your company?

–          There are more than 100.

Do you get on well with your colleagues?

–          Absolutely!

Ông chủ của bạn là ai?

–          Ông ấy là John

Có bao nhiêu nhân viên trong công ty?

–          Có hơn 100 nhân viên

Bạn có thân thiết với các đồng nghiệp không?

–          Tất nhiên rồi!

 

Do sự khác biệt về văn hóa nên ở nhiều đất nước, chúng ta có thể thoải mái hỏi, giao tiếp về lương nhưng như vậy có thể bị coi là bất lịch sự ở các nước khác. Do đó, chúng ta nên khéo lép thay thế các câu hỏi về lương trực tiếp ở trên bằng:

  • Could I know/ask how much is your salary/pay
  • Is it comfortable/convenient for you to tell me your salary/pay?
Học từ vựng
TỪ VỰNG là phần quan trọng nhất của mọi ngôn ngữ

Chủ đề Who I love

Nói về những người chúng ta yêu thương thì đầu tiên chúng ta sẽ nói về family (gia đình), sau đó là friends (bạn bè) đúng không nào? Vậy khi nói chuyện với người nước ngoài chúng ta sẽ nói những gì xoay quanh gia đình và bạn bè? Hãy cùng HOMESTAY Việt Nam tìm hiểu nhé!

từ vựng gia đình

Sample sentences:

Where is your family?

–          My family lives in HCMC

How many people are there in your family?

–          There are 4 people in my family

Who are they?

–          My grandma, my father, my mother, my sister, and me

How does your father look like?

–          He is manly and muscular

Why do you love him?

What do you love most about your father?

–          He is strict but I know he loves me very much

What does your family usually do together?

–          We usually have a picnic in the countrysideon the weekend

 

Conversation (Hội thoại):

Tell me about your family

Oh, that’s my sister

Jun: You have a sister? How old is she?

Jelly She’s 10 years old.

Jun: What’s her name? Jelly Candy. She is adorable but sometimes naughty.

 

I love my family

Josh: Who do you love most, Mickey?

Mickey: Absolutely my family.

Josh: Sure, where do they live now?

Mickey: In Hanoi

Josh: How many people are there in your family?

Mickey: My parents, my other, my grandma, and me

Josh: Are your parents strict?

Mickey: Yes, but they also veryunderstanding. They know what I want, and they never force me to do anything. Mom and dad just let me decide.

Josh: It’s great. You really have a happy family. What does your family usually do on the weekend?

Mickey: We go shopping, or have a picnic beside the river.

HOMESTAY VIỆT NAM đã giới thiệu cho bạn rất nhiều cách gọi tên các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên bạn hãy lưu ý cách sử dụng của những từ này để có thể tận dụng nguồn từ một cách hợp lý nhất nhé!

Trong một buổi phỏng vấn, chúng ta thường giới thiệu bố hay mẹ là father hoặc mother, không phải là dady hay mommy. Vậy việc gọi như thế nào cho phù hợp phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh bạn nhé

Trong tình huống trang trọng: father, mother, grandfather, grandmother, parents

Trong tình huống thân mật: dad, mom, mommy, grandad, grandmom

 

Tin tức cùng chuyên mục


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *